12 con số căn cước công dân chứa thông tin gì?

12 con số căn cước công dân chứa thông tin gì?

Số căn cước công dân là những con số vô cùng quan trọng trong việc xác định thông tin chủ thẻ và đơn giản hóa công tác quản lý của cơ quan nhà nước. Vậy 12 con số trên thẻ căn cước công dân gắn chip có ý nghĩa như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Sự ra đời của căn cước công dân

Thời điểm trước năm 2016, nhà nước phát hành chứng minh thư nhân dân là giấy tờ tùy thân của công dân. Loại giấy tờ này dùng để xác nhận thông tin của công dân đó, đồng thời là cơ sở để nhập các thông tin vào hệ thống dữ liệu quốc gia, phục vụ cho việc quản lý của nhà nước. Sau năm 2016, nhà nước đã phát hành căn cước công dân mã vạch để thay thế cho chứng minh nhân dân. 

Nhằm đảm bảo cho việc quản lý dân số và nhiều vấn đề khác, đầu năm 2021, nhà nước tiếp tục đổi mới và cho ra đời căn cước công dân gắn chip để thay thế cho căn cước công dân mã vạch trên phạm vi toàn quốc. 

Trên mỗi thẻ căn cước công dân có 1 dãy số gồm 12 chữ số được gọi là số căn cước công dân. Số CCCD dùng để tra cứu thông tin và giúp quản lý thông tin chủ thẻ. Trong 12 con số ghi trên thẻ căn cước công dân đều ẩn chứa một ý nghĩa đặc biệt mà không phải ai cũng biết.

Công dân xem lịch làm căn cước công dân ở từng địa phương. Thủ tục làm căn cước công dân hầu như sẽ giống nhau. Khi đi làm CCCD, người dân phải mang theo các giấy tờ như:

  • CMND đã được cấp
  • Sổ hộ khẩu
  • Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ hợp pháp khác trong trường hợp thông tin công dân khai trên tờ khai đề nghị cấp CCCD gắn chip có thay đổi so với thông tin trong sổ hộ khẩu hoặc trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
số căn cước công dân
Sự ra đời của căn cước công dân

Ý nghĩa 12 con số căn cước công dân

Như đã nói, dãy số 12 chữ số trên thẻ căn cước công dân chính là số căn cước công dân. 12 chữ số này là số tự nhiên ngẫu nhiên từ 0 đến 9. Dãy số này có cấu trúc 6 chữ số đầu là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Ý nghĩa của 12 số căn cước công dân quy định tại Điều 7, Thông tư 07/2016/TT-BCA như sau: 

03 số đầu tiên

03 con số đầu tiên thể hiện cho mã số căn cước công dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (TW) hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Trong đó, mã tỉnh thành phố trực thuộc TW nơi công dân đăng ký khai sinh có mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh thành phố trực thuộc TW. 

Ngày nay, mã tỉnh thành phố trực thuộc TW ghi trên thẻ căn cước công dân đã được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA của Bộ Công an ngày 01/02/2016.

Ví dụ: Công dân khai sinh ở Thanh Hóa có mã 038, Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, TP. Hồ Chí Minh có mã 079, Đà Nẵng có mã 048,…

số căn cước công dân
Ý nghĩa 12 con số căn cước công dân

01 chữ số tiếp theo

Chữ số thứ 4 trong dãy 12 chữ số là mã thế kỷ và mã giới tính của công dân. Mã này được quy định như sau: 

  • Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999) quy định mã thế kỷ và mã giới tính của công dân là: Nam 0, nữ 1;
  • Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099) quy định mã thế kỷ và mã giới tính của công dân là: Nam 2, nữ 3;
  • Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199) quy định mã thế kỷ và mã giới tính của công dân là: Nam 4, nữ 5;
  • Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299) quy định mã thế kỷ và mã giới tính của công dân là: Nam 6, nữ 7;
  • Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399) quy định mã thế kỷ và mã giới tính của công dân là: Nam 8, nữ 9.

02 chữ số tiếp theo

Hai chữ số thứ 5 và thứ 6 là năm sinh của công dân.

Ví dụ: Công dân sinh năm 200 thì hai con số này trong mã là 00, công dân sinh năm 1995 thì hai con số này trong mã là 95. 

số căn cước công dân
Hai chữ số thứ 5 và thứ 6 là năm sinh của công dân

06 chữ số cuối

6 con số cuối cùng là khoảng số ngẫu nhiên. Mã số này dùng để phân biệt những con dân có thế kỷ sinh, mã năm sinh, mã giới tình và sinh sống ở cùng một tỉnh, thành phố.

Ví dụ: Số căn cước công dân là 038306013597 thì:

  • 038 là mã số Thanh Hóa
  • Số 3 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 21
  • Số 06 thể hiện công dân sinh năm 2006
  • 013597 là dãy số ngẫu nhiên.

Như vậy, thông quan tìm hiểu ý nghĩa 12 con số CCCD, người tra cứu có thể biết được những thông tin cơ bản về chủ căn cước. Việc tích hợp chip trên thẻ sẽ giúp việc tra cứu thông tin nhanh hơn.

Chỉ cần thẻ được quét qua các thiết bị định danh, các thông tin về chủ thẻ sẽ được hiện ra. Đây chính là một trong những các cải tiến đặc biệt sẽ cơ quan nhà nước có thể quản lý các thông tin công dân một cách dễ dàng hơn.

 

Trên đây là một số thông tin về ý nghĩa số căn cước công dân mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Mong rằng, những thông tin của chúng tôi thực sự hữu ích, giúp bạn hiểu hơn về ý nghĩa của dãy số trên thẻ căn cước công dân.

Xem thêm: